Giá đền bù cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất là vấn đề được nhiều người dân quan tâm. Cùng Homedy tìm hiểu chi tiết về nội dung này trong bài viết dưới đây
Phân loại cây trồng
Các định cây trồng là cơ sở để tính mức bồi thường. Trước khi tìm hiểu về giá đền bù cây trồng, để tính bảng giá cây trồng, chúng ta cần nắm được các loại cây trồng, nhóm cây trồng được quy định hiện nay:
Cây ăn quả, công nghiệp lâu năm
Cây ăn quả, công nghiệp lâu năm là những loại cây phổ biến ở nông thôn, được chia thành 7 loại:
-
Loại A là nhóm cây chưa có quả và có thể di dời được.
-
Loại B là nhóm cây chưa có quả và không di dời được.
-
Loại C là nhóm cây có quả được 3 năm.
-
Loại D là nhóm cây có quả 4-6 năm
-
Loại E là nhóm cây có quả từ 7 năm trở lên.
-
Loại F là nhóm cây trồng lâu năm đã đến hạn thanh lý chỉ hỗ trợ phí chặt hạ theo đường kính cây.

Cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu
Là nhóm cây thường có trong đất trồng, đất ở của nhiều gia đình và vẫn được bồi thời theo khung giá cụ thể.
Cây hàng năm
Đây là các cây trồng theo hàng năm, mỗi năm chỉ thu hoạch một lần và được bồi thường theo mùa vụ.
Cây lâu năm lấy gỗ
Cây lâu năm lấy gỗ được trồng phổ biến ở những vùng đồi núi Tây Nguyên, được thu hoạch trong thời gian 3 – 7 năm tùy theo từng loại cây.
Quy định về giá bồi thường cây trồng hiện nay
Theo nguyên tắc, khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất mà người sử dụng đất bị thiệt hại về tài sản do quá trình bồi thường gây ra thì được Nhà nước tiến hành bồi thường. Các quy định về giá đền bù cây trồng đã được quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 cụ thể như sau:
-
Với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính theo giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng hàng năm. Cụ thể, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch sẽ được tính bằng năng suất của vụ cao nhất trong vòng 03 năm liên tiếp trước đó của cây trồng tại địa phương
-
Với cây trồng lâu năm: Giá đền bù cây trồng được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương nơi có đất bị thu hồi và tại thời điểm thu hồi đất, không bao gồm giá trị của quyền sử dụng đất;
-
Với cây trồng chưa đến kỳ thu hoạch, trước khi tiến hành thu hồi đất có thể di dời cây trồng trên đất tới địa điểm khác thì được Nhà nước bồi thường chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời và trồng lại;
-
Vi cây rừng trồng có nguồn gốc từ nguồn vốn Nhà nước, cây rừng tự nhiên được giao cho người dân sử dụng bảo vệ, chăm sóc, quản lý thì Nhà nước sẽ bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Bảng giá đền bù cây trồng phổ biến hiện nay
Dưới đây là nội dung giá đền bù phổ biến của một số loại cây trồng hiện nay:

Cây ăn quả, cây công nghiệp, lâu năm
Cây vải ta
-
Loại A: trồng 1-2 năm với mật độ 250 cây/ha, giá đền bù là 30.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: sắp ra quả, 250 cây/ha, giá đền bù là 30.000 VNĐ/cây.
-
Loại C: sản lượng hơn 40kg quả, tán cây từ 1 đến dưới 2m, đền bù 260.000 VNĐ/cây.
-
Loại D: sản lượng lớn hơn 40kg quả, tán từ 2-3m, đền bù 400.000 VNĐ/cây.
-
Loại E: sản lượng lớn hơn 60kg quả, tán hơn từ 3m trở lên, đền bù 650.000 VNĐ/cây.
Táo, mơ, mận, mận thép
-
Loại A: mới trồng 1-2 năm, có mật độ 650 cây/ha, giá đền bù là 15.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: sắp ra quả, 250 cây/ha, giá đền bù là 65.000 VNĐ/cây.
-
Loại C: sản lượng nhỏ hơn 30kg quả, tán từ 2 đến dưới 3m, đền bù 160.000 VNĐ/cây.
-
Loại D: sản lượng lớn hơn 30kg quả, tán hơn từ 3m trở lên, đền bù 260.000 VNĐ/cây.
Lê, lựu, đào, na
-
Loại A: mới trồng 1-2 năm, có mật độ 600-1000 cây/ha, giá đền bù là 15.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: sắp ra quả, giá đền bù là 130.000 VNĐ/cây.
-
Loại C: sản lượng hơn nhỏ hơn 20kg quả, tán cây từ 2 đến dưới 3m, đền bù 260.000 VNĐ/cây.
-
Loại D: Sản lượng lớn hơn 20kg quả, tán từ 3m trở lên, đền bù 400.000 VNĐ/cây.
Cây nhãn
-
Loại A: Mới trồng 1-2 năm, có mật độ 200 cây/ha, giá đền bù là 15.000 VNĐ/cây (trồng bằng hạt), giá đền bù cây trồnglà 65.000 VNĐ/cây (chiết cành).
-
Loại B: Sắp ra quả, giá đền bù là 400.000 VNĐ/cây.
- Loại C: Sản lượng hơn 50kg quả, tán cây từ 1 đến dưới 2m, đền bù 1.300.000 VNĐ/cây.
- Loại D: Sản lượng lớn hơn 50kg quả, tán từ 2-3m, đền bù 1.500.000 VNĐ/cây.
- Loại E: Sản lượng lớn hơn 80kg quả, tán hơn từ 3m trở lên, đền bù 1.900.000 VNĐ/cây.
Cây cao su
Khác với cây ăn quả, cây cao su được tính theo từ 1-17 năm (giá dao động từ 150.000 – 270.000 VNĐ/cây, tùy vào mỗi thời điểm).
Cây trồng hằng năm
Dưới đây là bảng giá các cây trồng hằng năm phổ biến nhất:
Cây củ sắn
Được tính theo mật độ 10.000 cây/ha
-
Loại A: Dưới 4 tháng, giá đền bù là 2.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: Từ 4 – 9 tháng, giá đền bù là 5.000 VNĐ/cây.
-
Loại C: Từ 9 tháng trở lên, giá đền bù là 3.000 VNĐ/cây, hỗ trợ khai thác.
Mía
Được tính theo mật độ 25.000 -30.000 cây/ha và theo khóm.
-
Loại A: Dưới 4 tháng, 3 cây/khóm, giá đền bù là 5.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: Từ 4 đến 6 tháng, giá đền bù là 12.000 VNĐ/cây.
-
Loại C: Từ 7 – 9 tháng, giá đền bù là 8.000 VNĐ/cây.
-
Loại D: Trên 9 tháng, giá 4.000 VNĐ/cây, hỗ trợ khai thác.
Khoai, các loại củ, nghệ, gừng
-
Loại A: Mới trồng dưới 3 tháng, 6.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: Đã có củ, từ 3 tháng trở lên, 4.000 VNĐ/cây.
Các loại rau, đậu cô ve
-
Loại A: Rau thường, giá đền bù cây trồng 10.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: Rau xanh, năng suất cao, đền bù 20.000 VNĐ/cây.
Lúa nước
-
Loại A: Năng suất dưới 4 tấn, được đền bù 4.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: Năng suất từ 4 tấn trở lên, được đền bù 5.000 VNĐ/cây.
Cây lâu năm lấy gỗ
Tre, nứa
-
Loại A: Cây non, đền bù 13.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: Cây già, đền bù 10.000 VNĐ/cây, hỗ trợ chặt hạ.
Bạch đàn, keo, mỡ, xoan, bồ đề
-
Loại A: mới trồng 1-2 năm, 10.000 VNĐ/cây.
-
Loại B: từ 2-3 năm, 13.000 VNĐ/cây.
-
Loại C: từ 4-6 năm, 20.000 VNĐ/cây.
-
Loại D: từ 6 năm trở đi, 7.000 VNĐ/cây.
Cây hoa, cây cảnh
-
Cây hoa thân gỗ trồng trên đất: Mới trồng giá 20.000 VNĐ/cây, gốc nhỏ hơn 20cm giá 50.000 VNĐ/cây, gốc lớn hơn 20cm giá 65.000 VNĐ/cây.
-
Cây trồng theo khóm bụi, theo vườn, cây thân leo: mới trồng giá 10.000 VNĐ/cây, khóm 3-5 cây, giá 40.000 VNĐ/cây, khóm từ 5 cây trở đi giá 50.000 VNĐ/cây.
-
Cây hoa trồng trong chậu: Đường kính chậu nhỏ hơn 0.5m giá 10.000 VNĐ/cây, ĐK từ 0.5m – 1m giá 20.000 VNĐ/cây, ĐK từ 1m trở lên giá 30.000 VNĐ.
Trên đây là tổng hợp giá đền bù cây trồng cho bạn tham khảo. Tùy mỗi địa phương mà giá đền phù cây trồng sẽ khác nhau, bạn có thể tới trực tiếp cơ quan có thẩm quyền của địa phương để nắm được mức giá cụ thể.
>>> Bài viết cùng chủ đề:
Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi có quyết định thu hồi đất
[Mới nhất] Giá đền bù đất rừng sản xuất khi bị thu hồi