Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng hiện nay là bao nhiêu?


Giá đền bù giải phóng mặt bằng là vấn đề được rất nhiều gia đình quan tâm khi nhà đất của mình bị đưa vào quy hoạch hay thu hồi. Dưới đây là những thông tin chi tiết và đầy đủ về khung giá đền bù đất đai giải phóng mặt bằng cho bạn đọc tham khảo.

Đền bù đất đai giải phóng mặt bằng là gì?

Đền bù đất đai giải phóng mặt bằng là hình thức hỗ trợ, bồi thường, tái định cư cho người dân khi bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích chung như: an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, sử dụng dụng phục vụ các công trình công cộng,…

Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng hiện nay là bao nhiêu?

Quy định đền bù giải phóng mặt bằng được pháp luật quy định cụ thể, áp dụng cho các chủ thể sử dụng đất, gồm cả các các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức trong nước, lẫn người Việt Nam đã và đang định cư tại nước ngoài bị Nhà nước thu hồi đất. 

giá đất đền bù giải phóng mặt bằng

Để được Nhà nước đền bù thiệt hại thì trước tiên cá nhân, hộ gia đình, tổ chức bị thu hồi cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Về khung giá đền bù đất đai giải phóng mặt bằng sẽ được tính như sau:

Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng = Mức giá đất (VNĐ/m2) x Diện tích đất bị thu hồi (m2)

Điều kiện để được đền bù đất

Như đã đề cập ở trên, việc  đền bù khi Nhà nước thu hồi cần đảm bảo tính, dân chủ, khách quan, công bằng, kịp thời và đúng với cá quy định của pháp luật. Cụ thể, điều kiện để được đền bù đất gồm có:

  • Cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất; đất đai có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà và các tài sản khác gắn với đất hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác nhưng chưa được cấp.

  • Người Việt Nam đã và đang định cư tại nước ngoài thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận hoặc có Giấy chứng nhận nhà , quyền sở hữu nhà ở & tài sản khác gắn liền với đất

Các khung giá đền bù đất đai khác

Ngoài giá đất đền bù giải phóng mặt bằng, người dân nên nắm được các khung giá đền bù đất đai khác gồm đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm. Cụ thể như sau:

Khung giá đền bù đất đai trồng cây lâu năm

Theo quy định của Luật đất đai 2013 về việc phân chia các nhóm đất theo mục đích sử dụng, đất trồng cây lâu năm là một trong những loại thuộc nhóm đất nông nghiệp, thường trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và phát triển dài như cây cacao, cao su, cà phê, nhãn, vải, bưởi, quýt, cam,…

giá đất đền bù giải phóng mặt bằng
Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng huyện Đan Phượng

Giá đền bù đất đai trồng cây lâu năm thường được tính theo giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại  thời điểm thu hồi, không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. VD: Cây cao su được xem là cây trồng chính lâu năm thì mức bồi thường được tính theo mức giá địa phương hiện tại của vườn cây tại thời điểm đất bị thu hồi mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Chính vì vậy, nếu muốn biết được mức giá chính xác được đền bù thì người mua hoặc người bán đất cần phải tìm hiểu trước định giá chính xác mảnh đất mà bạn quan tâm.

Cụ thể, khung giá đất bồi thường đất trồng cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi được như sau:

Giá đền bù đất = S đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2)

Trong đó: Giá đất trồng cây lâu năm = Giá bảng giá đất x  Hệ số tăng/giảm theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Khung giá đền bù đất đai nông nghiệp

Với trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, thì khi Nhà nước tiến hành thu hồi, trong cùng thửa đất đó nếu có nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh mương, dọc tuyến giao thông thì cá nhân, hộ gia đình sẽ nhận được các khoản bồi thường gồm:

Bên cạnh đó, nếu giá trị giữa đất mới và giá đất cũ chênh lệch thì cần phải được phải thanh toán bằng tiền đối với khoản chênh lệch đó.

Lưu ý: Diện tích được Nhà nước hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính, nông thôn…

Cụ thể khung giá đất bồi thường  khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp là:

Giá đền bù đất nông nghiệp = S đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).

Trong đó: Giá đền bù = Giá đất quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Trên đây là giá đất đền bù giải phóng mặt bằng cụ thể cho bạn tham khảo. Hy vọng Homedy đã mang đến những thông tin hữu ích, giúp bạn nắm được rõ ràng số tiền đền bù khi bị Nhà nước thu hồi đất sử dụng.


Compare listings

So sánh